Gốm Đông Á chuyên sản xuất:
- Gạch cổ ốp tường, gạch gốm lát nền, ốp tường. Cung cấp gạch men hồ bơi, men trang trí, ngói các loại, đá trang trí, sỏi....
- Bàn ghế, các sản phẩm nội ngoại thất bằng GFRC - Bê tông sợi, các sản phẩm sân vườn ( GFRC Rurniture , Concrete furniture and lanscape garden)
- Nhận thi công các công trình nội ngoại thất.
- Đặc biệt: Sản xuất các sản phẩm theo yêu cầu thiết kế của mỗi công trình.
- Tel: 028. 38.973.488 - 38.973.486 - 38.973.484 Hotline: 0913.123.123
- Đại lý phân phối Miền Bắc: Gốm Đá Việt, số 10B Cát Linh, Đống Đa, Hà nội. ĐT; 024.37.379120, 0912.103.043
Tính từ đầu năm cho đến hết tháng 8/2014, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gốm sứ tiếp tục tăng trưởng về kim ngạch, đạt 328,3 triệu USD, tăng 10,39% so với cùng kỳ năm 2013. Riêng tháng 8/2014, Việt Nam đã xuất khẩu 40,6 triệu USD mặt hàng này, tăng 11,2% so với tháng liền kề trước đó. &…
Tính từ đầu năm cho đến hết tháng 8/2014, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gốm sứ tiếp tục tăng trưởng về kim ngạch, đạt 328,3 triệu USD, tăng 10,39% so với cùng kỳ năm 2013. Riêng tháng 8/2014, Việt Nam đã xuất khẩu 40,6 triệu USD mặt hàng này, tăng 11,2% so với tháng liền kề trước đó.
Việt Nam xuất khẩu hàng gốm sứ sang 25 thị trường trên thế giới, trong đó Nhật Bản là thị trường xuất khẩu chính, đạt kim ngạch cao nhất, 56,4 triệu USD, chiếm 17,1% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 14,51% so với 8 tháng 2013.
Thị trường có kim ngạch lớn thứ hai sau Nhật Bản là Đài Loan, với 43,7 triệu USD, tuy nhiên, tốc độ xuất khẩu hàng gốm sứ của Việt Nam sang thị trường này trong 8 tháng 2014 lại giảm nhẹ, giảm 0,11% so với cùng kỳ năm trước.
Đứng thứ ba trong bảng xếp hạng về kim ngạch là thị trường Hoa Kỳ, đạt 32,4 triệu USD, tăng 20,62%...
Nhìn chung, trong 8 tháng 2014, xuất khẩu hàng gốm sứ sang các thị trường đều có tốc độ tăng trưởng, số thị trường có tốc độ tăng trưởng dương chiếm trên 59%, trong đó xuất khẩu sang thị trường Hà Lan có tốc độ tăng mạnh nhất, tăng 197,67%, tương đương với 6,8 triệu USD.
Đáng chú ý, trong 8 tháng qua, xuất khẩu hàng gốm sứ của Việt Nam có thêm một số thị trường mới như: Philippine, Lào, Singapore với kim ngạch đạt lần lượt 8,2 triệu USD; 3,8 triệu USD và trên 3 triệu USD.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường xuất khẩu sản phẩm gốm sứ 8 tháng 2014 – ĐVT: USD
|
KNXK 8T/2014 |
KNXK 8T/2013 |
% so sánh +/- KN |
tổng KN |
328.326.093 |
297.425.010 |
10,39 |
Nhật Bản |
56.433.431 |
49.284.575 |
14,51 |
Đài Loan |
43.700.766 |
43.750.460 |
-0,11 |
Hoa Kỳ |
32.446.345 |
26.899.005 |
20,62 |
Thái Lan |
22.986.238 |
24.027.305 |
-4,33 |
Campuchia |
17.129.480 |
14.238.866 |
20,30 |
Malaixia |
15.617.817 |
12.103.990 |
29,03 |
Hàn Quốc |
13.823.026 |
11.212.416 |
23,28 |
Anh |
13.490.729 |
8.987.011 |
50,11 |
Đức |
8.524.286 |
13.308.795 |
-35,95 |
Oxtrâylia |
7.901.572 |
8.250.464 |
-4,23 |
Pháp |
7.188.274 |
9.533.486 |
-24,60 |
Hà Lan |
6.867.675 |
2.307.122 |
197,67 |
Italia |
5.175.272 |
2.380.782 |
117,38 |
Mianma |
3.716.454 |
3.240.266 |
14,70 |
Bỉ |
3.554.268 |
4.733.822 |
-24,92 |
Nga |
2.664.062 |
2.599.855 |
2,47 |
Đan Mạch |
2.189.909 |
2.190.165 |
-0,01 |
Canada |
2.068.629 |
2.628.943 |
-21,31 |
Tây Ban Nha |
1.624.632 |
1.571.946 |
3,35 |
Trung Quốc |
1.426.644 |
2.263.329 |
-36,97 |
Thụy Sỹ |
1.406.316 |
1.370.605 |
2,61 |
Thuỵ Điển |
1.260.322 |
1.222.272 |
3,11 |
NG.Hương
Nguồn: Bộ Công Thương
Cty chuyên sản xuất và cung cấp: Gach co | Da op lat | Gach gom trang tri | Gach lat san vuon